Độ dốc ống thoát nước là yếu tố cực kỳ quan trọng trong việc sử dụng cũng như phát sinh nhiều sự cố cũng như vận tốc thoát nước trong quá trình vận hành sau nầy.
Để giải quyết vấn đề trên thì cần phải hiểu rõ về cách lắp đặt cũng như vị trí lắp đặt ống nước thải. Đặc biệt là thông số độ dốc ống thoát nước thải, nó ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của toàn bộ hệ thống thoát nước gia đình.
Phương pháp tính độ dốc thoát nước
Tiêu chuẩn thoát nước của nhà phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: cấu trúc của ngôi nhà biệt thự hay nhà ống, diện tích của nhà. Do đó, tùy vào trường hợp trên mà thiết kế hệ thống thoát nước cũng như các yếu tố khác như: số lượng ống thoát nước, hố ga thoát nước, độ dốc thoát nước khác nhau.
Trong bài viết nầy, chúng ta đề cập đến độ dốc thoát nước khác nhau đối với các công trình xây dựng khác nhau. Độ nghiêng của ống hay độ dốc thoát nước sẽ ảnh hưởng đến tốc độ xả thải cũng như ảnh hưởng đến quá trình bố trí ống trong quá trình thi công. Đối với nhà ở thông thường thì các kiến trúc sư thường thiết kế độ dốc toàn bộ là 2%, tương đương với 3000mm chiều dài ống thì độ nghiêng đạt chuẩn phải đạt 6.5%.
Tuy nhiên, trong quá trình thi công vì không am hiểu rộng nên các thợ thi công thường đặt quá ngang hoặc quá dốc. Điều nầy cũng không phải là một ý tốt vì nó có nhiều tác hại như sau:
- Nếu đường ống quá nghiêng, độ dốc > 4% thì cũng dễ dàng gây nên hiện tượng tắc nghẽn, vì khi đường ống quá dốc dẫn đến chất thải thoát quá nhanh, các chất thải rắn chỉ cần tắc nghẽn thì nhất định quá trình trên sẽ gây tắc đường ống;
- Nếu đặt ống quá ngang sẽ làm cho tốc độ dòng chẩy thấp dễ gây nên tình trạng tắc nghẽn.
Tiêu chuẩn độ dốc thoát nước như thế nào?
Nhằm đảm bảo dòng chảy của nước thải phải đạt 2 yếu tố đó là đều và rửa trôi tất cả các chất bẩn thì khi thiết kế, thi công tiêu chuẩn độ dốc thoát nước phải đạt tối thiểu là 2% và tối đa không quá 4%. Khi đó, nước thải sẽ chảy tốc độ vừa, quá trình hoạt động thoát nước diễn ra trơn tru, hạn chế vấn đề tắc nghẽn cũng như thoát mùi hôi khó chịu trong quá trình sử dụng.
Tiêu chuẩn độ dốc thoát nước đối với nước mưa và nước thải
Ngoài yêu cầu độ dốc thoát nước từ 2% đến 4% thì tùy vào đặc tính của nước thải có cặn bẩn nhiều hay ít hoặc đường kính của ống mà bố trí độ dốc
Các yêu cầu kỹ thuật tiêu chuẩn độ dốc thoát nước
Đường kính ống
(mm)
|
Đường kính ống thoát nước sản xuất không bẩn hoặc nước mưa | Đường kính ống thoát nước sản xuất nhiễm bẩn | ||
Độ dầy lớn nhất | Độ dốc nhỏ nhất | Độ dầy lớn nhất | Độ dốc nhỏ nhất | |
50
75 100 125 150 200
|
0,8 đường kính ống
0,8 đường kính ống 0,8 đường kính ống 0,8 đường kính ống 0,8 đường kính ống 0,8 đường kính ống
|
0,02
0,015 0,008 0,006 0,005 0,005
|
0,5 đường kính ống
0,5 đường kính ống 0,5 đường kính ống 0,5 đường kính ống 0,5 đường kính ống 0,5 đường kính ống |
0,02
0,02 0,12 0,01 0,007 0,005 |
Tiêu chuẩn đường kính ống thoát nước thải
- Tùy vào đặc tính của nước thải khác nhau mà trong quá trình thiết kế hay thi công sẽ sử dụng đường ống có kích thước khác nhau.
- Đường kính ống là thông số kết hợp với độ dốc sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lưu lượng thoát và tốc độ xả.
- Đối với hộ gia đình nhỏ, sử dụng cho từ 4 – 6 người thường sử dụng ống 90mm đến 140mm.
- Đối với hộ gia đình có đông người sử dụng thì sử dụng ống lớn hơn 140mm;
- Đối với các cống đô thị thoát nước khu dân cư thì đường kính trung bình phải đạt từ 300mm – 400mm.
Lưu ý :
- Khi thiết kế hoặc thi công tất nhiên lựa chọn đường ống thải phải có đường kính luôn lớn hơn hoặc bằng đường kính vòng lớn nhất của phần ống nhánh nối.
- Ống xả thải phải đảm bảo tương ứng với lưu lượng thải cũng như diện tích, mật độ người sử dụng nước.
Tốc độ dòng chảy
Tốc độ dòng chảy là thông số đặc trưng cho quá trình thoát nước, vận tốc xả thải phục thuộc rất nhiều vào chất liệu của cống thoát. Hiện nay, để thoát nước các công trình thường sử dụng 3 loại vật liệu làm ống khác nhau, do đó mà tốc độ dòng chảy mỗi ống cũng tương đối khác nhau.
- Cống kim loại, vận tốc dòng chảy lớn nhất, có thể đạt 8m/s
- Cống bằng nhựa PE hoặc HDPE thì tốc độ dòng chảy có thể đạt: 4m/s
- Cống là xi măng, bê tông thì tốc độ dòng chảy không quá: 1m/s
Còn đối với các cống thoát nước mưa hoặc các loại nước thải có nồng độ cặn không quá cao thì tốc độ dòng chảy có thể đạt 7m/s – 10m/s
Tiêu chuẩn Độ dốc nhỏ nhất
- Ngoài thông số độ dốc không được nhỏ hơn 2% thì độ dốc của đường ống xả còn xác định dựa trên đường kính ống xả. Khi thiết kế hệ thống thoát nước thì độ dốc của đường ống phải đạt tối thiểu 1/D.
- Trong đó: D là đường kính của ống xả được tính bằng đơn vị mm;
- Đối với đường ống thoát nước mưa, độ dốc của đường ống phải đạt tối thiểu là 0,003 mm.
Tiêu chuẩn Độ dày của ống thoát nước thải
- Độ dày của ống nước thoát nước thải phụ thuộc rất nhiều vào đường kính của ống thoát nước thải.
- Độ dày tối đa ống thoát nước thải thông thường 0,06D, đối với loại ống 200 – 300mm
- Đối với các ống 350mm – 400mm độ dày không quá 0,7D;
- Đối với cống có đường kính 500 – 900mm thì độ dày tối đa không quá 0,8D;
- Đối với cống có đường kính lớn hơn 900mm thì độ dày không quá 0,9D
Tất cả các thông số trên đều rất quan trọng trong thiết kế thi công hệ thống thoát nước thải. Trong đó tiêu chuẩn độ dốc thoát nước giữa vai trò then chốt. Khi thiết kế đúng độ dốc sẽ mang lại nhiều hiệu quả tốt cũng như tránh các sự cố không mong muốn trong quá trình vận hành.
Với bài viết trên , hy vọng sẽ mang lại nhiều thông tin hữu ích giúp bạn có thể tính toán được hệ thống ống thoát nước và thi công đạt hiệu quả như mong muốn.